Quay trở lại với seri Friends, mình bắt đầu cảnh 2 thôi nào. Phụ đề Anh trước nhé
Phân tích Transcripts
Chandler: Alright, so I’m back in high school, I’m standing in the middle of the cafeteria (n, căn tin), and I realize I am totally naked(adj, khỏa thân).
– back in + N là cụm từ dùng để kể về thời gian trước đây. (Back in the day when I was a little girl. Hồi tôi còn là một cô bé.)
– Grammar: mặc dù Chandler đang kể lại giấc mơ của mình nhưng cậu ấy vẫn dùng hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn.
All: Oh, yeah. I’ve had that dream.
– Grammer: hiện tại hoàn thành I’ve + V(pp) diễn tả điều mình đã từng làm trước đây.
Chandler: Then I look down(nhìn xuống), and I realize (nhận ra) there’s a phone… there.
– then (adv): sau đó. Khi nói hay viết những chi tiết nối tiếp nhau, bạn nên dùng các từ nối như first, then, next, etc. để câu chuyện được liên kết vào liền mạch.
– phân biệt realize và recognize. Cả hai từ đều có nghĩa là nhận ra. Nhưng realize mang nghĩa nhận ra một điều, vấn đề, sự thật, những thứ trừu tượng, recognize dùng với những thứ hữu hình, nhìn thấy, nghe thấy, cảm thấy được. (I hadn’t seen her for 20 years, but I recognized her immediately. Tôi đã không gặp cô ấy 20 năm rồi, nhưng tôi vẫn nhận ra cô ấy ngay lập tức)
Joey: Instead of…? (thay vì…)
Chandler: That’s right. (đúng vậy)
Chandler (nhân vật với những câu đùa nhạt nhẽo) kể rằng mơ thấy mình khỏa thân và phát hiện cái điện thoại ngay chỗ … đó. Joey (nhân vật ngốc nghếch) định nói ra tên bộ phận ấy thì bị Chandler ngăn lại. Đó là lí do vì sao mà đoạn này lại buồn cười.
Joey: Never had that dream. (tớ chưa từng mơ vậy)
Phoebe: No.
Chandler: All of a sudden, the phone starts to ring, and it turns out it’s my mother, which is very-very weird (lạ) , because- she never calls me!
– All of a sudden: đột nhiên, khi một thứ gì xảy ra bất ngờ.
– to ring (v): reo, dùng với điện thoại
– it turns out (to be): hóa ra là, theo ý bất ngờ (The party turned out to be a blast. Bữa tiệc đó hóa ra là một vụ phá hoại.)
– Grammar: đừng quên chia động từ ở hiện tại đơn: the phone starts; she never calls
Xem lại phim không có phụ đề để kiểm tra độ hiểu, kết hợp nhại giọng vài lần.
Cùng ôn lại những cụm từ đã học hôm nay:
- cafeteria
- all of a sudden
- the phone starts to ring
- it turns out
- weird
Đăng lại trên Site Title và bình luận:
friends 1.1.2